Người Viết : ViKiMi Editor

Sử dụng câu lệnh có điều kiện IF trong jQuery thật đơn giản và tạo sự tường minh cao hơn
Lập trình jQuery là một cách bạn có thể mang lại cho Website nhiều phương pháp thực hiện các tác vụ đề ra. Thay vì những cách xử lý thông thường vẫn được dùng như Code Behind, Bạn có thể sử dụng jQuery để mang lại xử lý tối ưu. Nhưng tất cả cũng là phụ thuộc vào cách bạn vận dụng khi quyết định phát triển Website của bạn.
Chúng ta thấy rằng với jQuery bạn có thể tạo ra các trường hợp xử lý khác nhau cho công việc.
Một cách đơn giản nhất mà bạn có thể nắm bắt đó là mệnh đề IF (Câu lệnh có điều kiện).
Cũng tương tự những lệnh vòng lặp đã được sử dụng trong jQuery. Lệnh IF đem lại cách xử lý rất tốt, tương đồng với SWITCH CASE, câu lệnh IF có thể đưa ra các xử lý cho các trường hợp.
Lệnh IF thường được lựa chọn sử dụng nhiều hơn do thói quen lập trình của các Lập Trình Viên. Tuy nhiên, so với tác dụng của Lệnh SWITCH CASE thì nó có vẻ mang lại ít tác dụng hơn, lập trình ít khoa học hơn, sự trình bày khi lập trình không tường minh bằng SWITCH CASE.
Vậy câu lệnh IF sẽ sử dụng như thế nào? Cần nắm bắt và làm rõ như thế nào? Chúng ta hãy kiểm tra qua ví dụ sau đây.
Hãy lập trình với câu lệnh IF !
CÂU LỆNH CÓ ĐIỀU KIỆN IF TRONG JQUERY
Chúng ta có kịch bản để sử dụng như sau :
+ Sử dụng if để chỉ định khối mã sẽ được thực thi nếu điều kiện đã chỉ định là đúng
+ Sử dụng else để chỉ định khối mã sẽ được thực thi, nếu điều kiện đã chỉ định ở trên là sai
+ Sử dụng else if để chỉ định điều kiện mới cần kiểm tra, nếu điều kiện đã chỉ định sai
Giả Thiết 1 :
if (condition) {
// block of code to be executed if the condition is true
} else {
// block of code to be executed if the condition is false
}
Giả Thiết 2 :
if (condition1) {
// block of code to be executed if condition1 is true
} else if (condition2) {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is true
} else {
// block of code to be executed if the condition1 is false and condition2 is false
}
EXAMPLE ::
Sử dụng lệnh IF để kiểm tra các điều kiện xảy ra để tạo ra giao diện hoặc các tác vụ phù hợp cho Trang Web (Đây là một ví dụ minh hoạ đơn giản)
Nội dung Code của câu lệnh IF :
if( var_2 == "Get Coupons"){
element_2.css("background-color", "red");
element_2.css("opacity", "0.8");
element_2.css("font-size", "20px");
}else{
element_2.css("background-color", "blue");
}
Nội dung Code đầy đủ trên trang sanpham.html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/3.6.4/jquery.min.js"></script>
<script>
$(document).ready(function(){
$("#btn1").click(function(){
var j =0;
var element_2, var_2;
var couponElements = $(".product_coupon");
do {
if( j== 0 ){
$("#welcome_to_Bee").html("Greeting Customers <b> In BEE SHOP </b>");
}
element_2 = couponElements.eq(j);
var_2 = element_2.text();
if( var_2 == "Get Coupons"){
element_2.css("background-color", "red");
element_2.css("opacity", "0.8");
element_2.css("font-size", "20px");
}else{
element_2.css("background-color", "blue");
}
j++;
} while ( j < couponElements.length );
});
});
</script>
</head>
<body>
<p id="welcome_to_Bee"> Loading ... </p>
<p id="test">These are products <b>in Bee Shop</b> .</p>
<table class="tbl_company" border="1">
<tr>
<th>Product</th>
<th>Price</th>
<th>Coupons</th>
</tr>
<tr>
<td>HÀNG TRUNG QUỐC</td>
<td><p class="price_product">SALE 200000</p></td>
<td class="product_coupon">Get Coupons</td>
</tr>
<tr>
<td>Giày Dép</td>
<td><p class="price_product">SALE 300000</p></td>
<td class="product_coupon">No Coupons</td>
</tr>
<tr>
<td>Mũ Nón</td>
<td><p class="price_product">SALE 150000</p></td>
<td class="product_coupon">No Coupons</td>
</tr>
<tr>
<td>Trang Sức</td>
<td><p class="price_product">SALE 150000</p></td>
<td class="product_coupon">Get Coupons</td>
</tr>
<tr>
<td>HÀNG VIỆT NAM CLC</td>
<td><p class="price_product">SALE 500000</p></td>
<td class="product_coupon">Get Coupons</td>
</tr>
</table>
<br/>
<button id="btn1">Best Sale</button>
</body>
</html>
Chúng ta thấy rõ ràng cách sử dụng lệnh IF trong jQuery thật đơn giản. Câu lệnh IF cho phép chia các trường hợp để xử lý dữ liệu. Không khó khi sử dụng lệnh IF trong lập trình jQuery, và đây cũng là cách cơ bản để bạn nắm bắt tốt nhất, hiệu quả nhất khi muốn tạo các xử lý đơn giản.
Nếu bạn tin tưởng vào cách xử lý của jQuery mang lại thì bạn có thể dễ dàng nhận được hiệu quả cao, giúp cho Website thông minh hơn, tốc độ cao hơn so với các cách cổ điển thường dùng khác.
Thật tốt khi sử dụng jQuery!