Người Viết : ViKiMi Editor

Thực hiện kiểm tra có điều kiện với IF Else và Conditional Statements của ngôn ngữ JS
Kiểm tra các điều kiện đã trở thành một công việc quen thuộc khi lập trình Website. Hầu hết các Lập trình viên đều làm việc này hàng ngày, Và những biểu thức điều kiện đã giúp việc hiển thị Website phù hợp với các trường hợp khác nhau. Ngày cả khi bạn muốn tạo các dịch vụ thì biểu thức điều kiện luôn là một phần công việc để giúp thực thi tốt nhất.
JavaScript cung cấp cho các Nhà phát triển tất cả Câu lệnh cần thiết :
+ Conditional Statements giúp tạo các hành động khác nhau cho các trường hợp khác nhau
+ IF – ELSE Statements là một thiết kế Câu lệnh điều kiện phù hợp cho công việc lập trình
Tương tự các ngôn ngữ lập trình khác JavaScript hỗ trợ câu lệnh có điều kiện IF – ELSE để kiểm tra điều kiện thực thi. Tuy nhiên, có một vài điểm khác mà bạn có thể thấy đó là việc khai báo biến và kiểu tự động của biến trong ngôn ngữ JavaScript. Điều đó buộc lòng bạn phải chú ý hơn về dữ liệu biến mà bạn muốn đưa ra để kiểm tra các điều kiện.
Trong JavaScript chúng ta mẫu điều kiện sau:
if ( condition ) {
/**
* Khối mã lệnh được thực thi nếu Condition là true
*/
block of code
}
HOẶC
if ( condition ) {
/**
* Khối mã lệnh 1 được thực thi nếu Condition là true
*/
block of code 1
} else {
/**
* Khối mã lệnh 2 được thực thi nếu Condition là false
*/
block of code 2
}
HOẶC
if ( condition1 ) {
/**
* Khối mã lệnh 1 được thực thi nếu Condition 1 là true
*/
block of code 1
} else if ( condition2 ) {
/**
* Khối mã lệnh 2 được thực thi nếu Condition 2 là true
*/
block of code 2
} else {
/**
* Khối mã lệnh 3 được thực thi nếu Condition 2 là false
*/
block of code 3
}
HOẶC
Chúng ta sẽ có thêm các điều kiện kiểm tra IF – ELSE , Và cách xử lý sẽ tương tự, không khó khăn khi sử dụng
Tóm lại chúng ta có thể hiểu ngắn gọn như sau :
+ Câu Lệnh IF để chỉ định khối mã lệnh sẽ được thực thi nếu điều kiện sử dụng để kiểm tra là true
+ Câu Lệnh ELSE để chỉ định khối mã lệnh sẽ được thực thi, nếu điều kiện sử dụng để kiểm tra là sai
+ Sử dụng ELSE IF để chỉ định điều kiện mới được sử dụng để kiểm tra, nếu điều kiện kiểm tra của IF ngay phía trên sai
EXAMPLE ::
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2> JavaScript conditional statements </h2>
<p> Tính Thời Gian : </p>
<p id="hell0"></p>
<button onclick="greeting()"> Click Here </button>
<script>
function greeting(){
const time = new Date().getHours();
var greeting;
if ( time < 10 ) {
greeting = " Chào Buổi Sáng ";
} else if (time < 20) {
greeting = " Xin Chào Bạn ";
} else {
greeting = " Chào Buổi Tối ";
}
document.getElementById("hell0").innerHTML = greeting;
}
</script>
</body>
</html>
JavaScript conditional statements
Tính Thời Gian :
Bạn đã thấy việc sử dụng câu lệnh có điều kiện IF ELSE trong ngôn ngữ JavaScript rất đơn giản. Nhưng hiệu quả nó mang lại là cần thiết, Bạn có thể vận dụng nó ở bất cứ dòng lệnh nào bạn muốn kiểm tra điều kiện thực thi. Nhờ điều này các bài toán được giải quyết nhanh gọn , chính xác
+ IF ELSE trong ngôn ngữ JavaScript tương tự các ngôn ngữ khác