Người Viết : ViKiMi Editor

Hướng dẫn sử dụng lệnh JavaScript Labels quản lý công việc lập trình khối lệnh một cách hiệu quả cao nhất !
Sau khi dùng lệnh Break và Continue, JavaScript cung cấp cho chúng ta một lệnh mới đó là Label để tạo ra nhãn cho các khối lệnh. Sự kết hợp giữa Label cùng với lệnh Break và Continue mang lại hiệu quả lập trình cao hơn nữa. Lệnh Label giúp quản lý các câu lệnh liên quan trong một khối lệnh một cách tường minh.
Vậy thực sự câu lệnh Label mang lại hiệu quả như thế nào?
+ Câu lệnh Label giúp tạo ra nhãn trong lập trình JavaScript nhằm quản lý các câu lệnh liên quan tới nhau. Khi tạo ra các nhãn thì chúng ta cũng có thể tạo ra các khối lệnh lập trình cho một đoạn xử lý công việc nhờ đó có thể giúp chương trình lập tình trở nên tường minh.
+ Đồng thời, với Label chúng ta cũng rất dễ dàng kết hợp với các câu lệnh khác nhau trong khối lệnh được tạo ra. Đặc biệt là xử lý kết hợp với lệnh Break và Continue
Phần này chúng ta sẽ làm việc JavaScript Labels.
Label là một trong những khái niệm có vẻ lạ nhưng thực ra rất quen với mọi Lập trình viên. Khái niệm Label đã được dùng trong mọi ngôn ngữ lập trình, nó cũng được JavaScript cung cấp. Khi được dùng trong JavaScript và kết hợp với Break, Continue thì khái niệm Label cho chúng ta một cảm giác mới khi lập trình.
Vậy điều này như thế nào?
Chúng ta sẽ làm quen với khái niệm mới JavaScript Labels.
JavaScript Labels
Để tạo nhãn cho các câu lệnh trong ngôn ngữ JavaScript, Hãy đặt trước các câu lệnh bằng tên nhãn và dấu hai chấm ‘ : ’
label:
statements
Khuyến nghị : Trong JavaScript bạn nên kết hợp Việc Tạo NHÃN cùng áp dụng để kết hợp với câu lệnh Break và Continue.
Điều này tạo ra một thuận lợi đó là chúng ta có thể tạo ra một khối lệnh trong chương trình, đồng thời cũng có thể quyết định thoát khỏi khối lệnh này khi nào dựa vào break và continue.
+ Câu lệnh break và continue là những câu lệnh có thể giúp “nhảy ra khỏi” một khối mã. Tính chất hoạt động của chúng vẫn như đã biết ở bài báo trước.
break labelname;
continue labelname;
Một ví dụ đơn giản giúp chúng ta dễ dàng thấy rõ hơn.
Example ::
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h2>JavaScript Labels</h2>
<p id="Paragraph_01"></p>
<script>
const employees = ["Le A", "Le B", "Le C", "Le D"];
let txt_employees = "";
lst_employees: {
for( var i = 0; i < employees.length ; i++ ){
/* Tương tự khi dung với lệnh Break
* break lst_employees;
*/
if( employees[i] == "Le C" ){
continue;
}
txt_employees += employees[i] + "<br>";
}
}
document.getElementById("Paragraph_01").innerHTML = txt_employees;
</script>
</body>
</html>
Như vậy, Thật đơn giản khi lập trình sử dụng Lệnh JavaScript Labels. Sự linh hoạt và quản lý công việc một cách tường minh mà câu lệnh này đem lại giúp công việc lập trình dễ dàng khoa học. Các thiết kế Bạn mong muốn cũng nhờ vậy hoạt động tốt nhất có thể. Tuy nhiên, khi làm việc với JavaScript bạn cần cố gắng không để lỗi khi lập trình.