Người Viết : ViKiMi Editor

Thêm chức năng hiệu quả cho Website với cách tạo một Plugin của riêng bạn, tương tự Apps !
WordPress Plugin thực sự là rất cần thiết cho Website, nhiều khi bạn cần các tính năng mà phải suy nghĩ xem làm thế nào để có các tính năng này trên Website. Giống như một App cài đặt cho Website vậy, WordPress Plugin cho phép bạn tạo ra các tính năng mới dành cho Website & cài đặt nó lên Webiste. Có rất nhiều tính năng bạn sẽ xây dựng với WordPress Plugin.
[ * THAM KHẢO Bài 1 : Cách tạo một Plugin đơn giản nhất !!! ]
[ * THAM KHẢO Bài 2 : Đưa Plugin tới WordPress.org & chia sẻ người dùng khác !!! ]
[ * THAM KHẢO Bài 3 : Đưa Plugin tới WordPress.org & sử dụng SVN App !!! ]
Chúng ta cần phải thực hiện Coding các tính năng này để tạo ra sản phẩm mong muốn. Tất nhiên, các tính năng dành cho Website thì bạn cần trang bị cho mình một vài thứ cơ bản nhất thôi là Ngôn ngữ PHP, CSS, HTML, Javascript. Như vậy, có thể viết được Plugin dành Website của bạn.
Trong giới hạn cơ bản nhất chúng ta sẽ chỉ tạo một Plugin đơn thuần.
Chúng ta thực các bước sau đây để tạo một Plugin đơn giản :
Bước 1 : Tạo một thư mục mới để phát triển mã code, thông thường sẽ mang tên của Plugin sẽ phát triển. Ví dụ : testing_plugin, vị trí thư mục có thể đặt tại wp-content\plugins; hoặc sẽ tạo tại Desktop để tiến hành nén file Zip & cài đặt.
Tại đây, chúng ta sẽ tạo một thư mục testing_plugin tại Desktop.
Tiếp theo, hãy tạo một file lập trình PHP có tên testing_plugin.php. Đây sẽ là một file chứa mã lập trình của bạn.
Mở đầu của Tệp PHP lập trình sẽ khối tiêu đề cho biết thông tin của Plugin, đây là một phần quan trọng cho WordPress biết các thông tin về Plugin.
<?php
/*
Plugin Name: MyWebsite Plugin
Plugin URI: https://www.mywebsite.com
Description: A short little description of the plugin. It will be displayed on the Plugins page in WordPress admin area.
Version: 1.0
Author: Author
Author URI: https://www.mywebsite.com
License: License1
License URI: https://www.mywebsite.com/licenses/license-1.0.html
Text Domain: MyWebsite
Domain Path: /languages
*/
Sau khi, đã có thông báo bằng khối tiêu đề cho WordPress. Công việc tiếp theo đó lập trình tạo chức năng của Plugin.
Bước 2 : Thực hiện tạo Plugin đếm số lượng Visitors trên một Posts
2 . 1 ) Đếm số Lượng Visitors và Cập Nhật Database
/*
* Post View’s Counter
*/
function ensure_views_counter(){
// Chỉ xử lý với Post ngược lại return false
if(!is_singular(‘post’)){
return false;
}
$count_key = ‘post_views_count’;
// Lấy ID của Post hiện tại
$currentID = get_the_ID();
// Lấy số lượng người xem từ DB
$totalViews = get_post_meta($currentID, $count_key, true);
// Kiểm tra dữ liệu trả về từ DB
if( $totalViews == ” ){
$totalViews = 0;
delete_post_meta($currentID, $count_key);
add_post_meta($currentID, $count_key , ‘0’);
}else{
// Tăng số lần Xem từ khách truy cập & Cập nhật lại Cơ sở Dữ Liệu
$totalViews++;
update_post_meta($currentID, $count_key, $totalViews);
}
}
add_action(‘wp_head’,’ensure_views_counter’);
remove_action( ‘wp_head’, ‘adjacent_posts_rel_link_wp_head’, 10, 0);
2 . 2 ) Hiển thị số lượng Visitors
/*
* Get The Post View’s total
*/
function ensure_get_the_views($single = ‘View’,$plural = ‘Views’){
// Chỉ thực hiện với Post, ngược lại trả về False
if(!is_singular(‘post’)){
return false;
}
$count_key = ‘post_views_count’;
// Lấy về ID của Post hiện tại
$currentID = get_the_ID();
// Lấy dữ liệu số lượng người xem từ DB
$totalViews = get_post_meta($currentID, $count_key, true);
// Kiểm tra dữ liệu lấy về từ DB
if(!is_numeric($totalViews)){
$totalViews = 0;
}
// Hiển thị số Views
if($totalViews == 0){
$totalViews = $totalViews.” $single”;
} elseif($totalViews == 1){
$totalViews = $totalViews.” $single”;
} elseif($totalViews > 1){
$totalViews = $totalViews.” $plural”;
}
return $totalViews;
}
/*
* Display Post View’s total before post content
*/
add_filter(‘the_content’,’ensure_insert_post_views’);
function ensure_insert_post_views($content){
if(is_singular(‘post’)){
return ensure_get_the_views().$content;
} else {
return $content;
}
}
Cuối cùng, chúng ta chỉ cần thực hiện một bước cuối cùng là cài đặt và kích hoạt Plugin để có thể sử dụng trong WordPress Website của bạn. Đây là công việc dễ dàng, Tất nhiên do lưa chọn là tạo một Folder tại Desktop nên công việc của chúng ta làm tiếp theo sẽ khác so với tạo trực tiếp tại thư mục wp-content\plugins.
Bước 3 : Tạo File ZIP cho thư mục Plugin chúng ta đã làm.
Sử dụng một phần mềm hỗ trợ nén File ZIP để nén thư mục Plugin.
Sau khi đã nén thành công File ZIP chúng ta tiến hành cài đặt.
Plugins >> Add New >> Upload Plugin >> Choose File >> testing_plugin.zip
Chúng ta tiến hành Install Now, Cài đặt & kích hoạt Plugin và sử dụng thôi. Như vậy đã hoàn thành quá trình tạo một Plugin.